Báo cáo định kỳ công tác thanh tra chuyên ngành, tiếp công dân, giải quyết đơn

20/03/2020  / 19612 lượt xem

Thực hiện Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, đồng thời phục vụ công tác tổng hợp, thống kê số liệu về hoạt động thanh tra ngành văn hóa, thể thao và du lịch, ngày 21/02/2020, Thanh tra Bộ ban hành Công văn số 13/TTr-HCTH về việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ công tác thanh tra chuyên ngành, tiếp công dân, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh. Theo nội dung Công văn, Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thanh tra Sở Văn hóa và Thể thao, Thanh tra Sở Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Thanh tra Sở) thực hiện báo cáo định kỳ về công tác thanh tra chuyên ngành, tiếp công dân, giải quyết đơn như sau:

1. Kỳ báo cáo và thời gian chốt số liệu báo cáo

- Báo cáo định kỳ hằng tháng: Thực hiện báo cáo các tháng 01, 02, 4, 5, 7, 8, 10 và 11.

Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng báo cáo.

- Báo cáo định kỳ hằng quý: Thực hiện báo cáo các quý: quý I và quý III.

Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

- Báo cáo định kỳ 6 tháng: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của năm báo cáo.

- Báo cáo định kỳ hằng năm: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.

2. Nội dung báo cáo

- Báo cáo định kỳ hằng tháng: Thống kê số liệu về công tác thanh tra chuyên ngành, tiếp công dân, giải quyết đơn theo Phụ lục đính kèm.

- Báo cáo định kỳ hằng quý, định kỳ 6 tháng, định kỳ hằng năm: Nội dung báo cáo theo Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ. Có thể báo cáo công tác thanh tra chuyên ngành, tiếp công dân, giải quyết đơn trong cùng một báo cáo.

Trong báo cáo đề nghị chi tiết số liệu theo từng lĩnh vực đối với số cuộc thanh tra, kiểm tra; số tổ chức, cá nhân được thanh tra, kiểm tra; số quyết định xử phạt vi phạm hành chính; số tiền xử phạt vi phạm hành chính; số tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính.

2. Thời hạn gửi báo cáo

- Báo cáo định kỳ hằng tháng: Chậm nhất vào ngày 20 của tháng báo cáo.

- Báo cáo định kỳ hằng quý, báo cáo 6 tháng, báo cáo định kỳ hằng năm: Chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo.

3. Hình thức gửi báo cáo

Báo cáo phải được người có thẩm quyền ký, được đóng dấu theo quy định và gửi về Thanh tra Bộ qua các hình thức sau:

- Gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính, đồng thời gửi file báo cáo qua thư điện tử của Thanh tra Bộ;

- Gửi qua thư điện tử của Thanh tra Bộ.

Địa chỉ nhận báo cáo: Thanh tra Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 51 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội - Email: thanhtrabovhttdl@gmail.com./.

 

 

Phụ lục

(Kèm theo Công văn số 13/TTr-HCTH ngày 21 tháng 02 năm 2020 của Thanh tra Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 

TÊN CƠ QUAN

 

 
 
 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
   
 

……., ngày …..tháng ….. năm ….

 

THỐNG KÊ SỐ LIỆU

Công tác thanh tra chuyên ngành, tiếp công dân, giải quyết đơn

Tháng …..năm …..

 

1. Công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành

- Số cuộc triển khai thực hiện, trong đó số cuộc thành lập Đoàn…

- Những lĩnh vực thanh tra, kiểm tra chủ yếu; Số tổ chức, cá nhân được thanh tra, kiểm tra. (Chi tiết theo từng lĩnh vực)

- Số quyết định xử phạt vi phạm hành chính được ban hành; tổng số tiền xử phạt; hình thức xử phạt bổ sung; các biện pháp khắc phục hậu quả … (Chi tiết theo từng lĩnh vực)

- Kết quả thực hiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

- Các vi phạm phát hiện qua thanh tra, kiểm tra.

2. Công tác tiếp công dân

- Số lượt tiếp công dân; số người.

- Nội dung tiếp công dân.

- Kết quả xử lý qua tiếp công dân.

3. Công tác giải quyết đơn

- Số đơn tiếp nhận trong kỳ; số đơn chưa xử lý kỳ trước chuyển sang.

- Phân loại đơn:

+ Theo nội dung đơn: Số đơn khiếu nại, số đơn tố cáo, số đơn kiến nghị, phản ánh.

+ Theo thẩm quyền giải quyền.

- Kết quả xử lý đơn: Số đơn chuyển cơ quan có thẩm quyền giải quyết; số đơn trả lại; số đơn xếp lưu, v.v…

- Kết quả giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền.

- Kết quả thực hiện kết luận, quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.

- Kết quả thực hiện quyết định xử lý tố cáo

- Kết quả giải quyết đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền./.

 

Nơi nhận:

-

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(Ký, đóng dấu)